Bảo mật thông tin trong doanh nghiệp là vấn đề quan trọng cần được quan tâm và thực hiện một cách nghiêm túc giúp bảo vệ thông tin của mình được an toàn.
1. Bảo mật thông tin trong doanh nghiệp là gì?
Bảo mật thông tin là quá trình đảm bảo rằng các thông tin quan trọng của doanh nghiệp được bảo vệ khỏi mất mát, lộ ra ngoài hoặc sử dụng sai mục đích. Việc bảo mật thông tin là cần thiết để đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp và các khách hàng của họ.
Các biện pháp
2. Các loại thông tin cần được bảo mật trong doanh nghiệp là gì?
Có thể chia thông tin cần được bảo mật thành 2 loại chính:
- Thông tin nội bộ: Là những thông tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm:
- Thông tin về nhân sự: hồ sơ cá nhân, thông tin liên hệ, lương thưởng, chế độ đãi ngộ,...
- Thông tin về tài chính: tài sản, doanh thu, chi phí,...
- Thông tin về sản phẩm, dịch vụ: bí quyết công nghệ, quy trình sản xuất,...
- Thông tin về đối tác, khách hàng: danh sách khách hàng, thông tin giao dịch,...
- Thông tin bên ngoài: Là những thông tin mà doanh nghiệp có được từ bên ngoài, bao gồm:
- Thông tin về đối thủ cạnh tranh: chiến lược kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ,...
- Thông tin về thị trường: xu hướng, nhu cầu,...
- Thông tin về chính sách, pháp luật,...
>>> Xem thêm: Tổng hợp 7 phương pháp nâng cao bảo mật email doanh nghiệp
3. Xây dựng chính sách bảo mật cho doanh nghiệp
Sau đây là một số bước để xây dựng chính sách bảo mật thông tin trong doanh nghiệp:
- Đánh giá rủi ro: Đầu tiên, cần phải thực hiện đánh giá rủi ro để xác định tất cả các yếu điểm trong hệ thống. Những yếu điểm này có thể là lỗ hổng bảo mật, những thiếu sót trong quy trình hoạt động hay là sai sót của con người.
- Thiết lập chính sách bảo mật: Sau khi đã phân tích và đánh giá rủi ro, cần thiết lập các chính sách bảo mật để giảm thiểu các rủi ro đó. Tùy theo từng loại rủi ro và loại dữ liệu, chính sách bảo mật có thể khác nhau.
- Thực hiện các biện pháp bảo mật: Sau khi đã thiết lập chính sách bảo mật, cần thực hiện các biện pháp để đảm bảo an toàn cho hệ thống. Có thể là việc sử dụng phần mềm bảo mật, cấu hình lại hệ thống, đào tạo nhân viên về bảo mật hoặc lắp đặt các thiết bị khóa và camera an ninh.
- Đánh giá và kiểm tra định kỳ: Bảo mật không phải là một quá trình một lần và xong. Do đó, cần đánh giá và kiểm tra hệ thống định kỳ để xác định các lỗ hổng mới và đảm bảo rằng các biện pháp bảo mật đang được thực hiện đúng cách.
- Xử lý sự cố: Trong trường hợp xảy ra các sự cố liên quan đến bảo mật, cần có kế hoạch để giải quyết nhanh chóng giúp giảm thiểu thiệt hại và đảm bảo rằng hệ thống vẫn được bảo mật sau khi sự cố đã xảy ra.
4. Quy trình đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong doanh nghiệp
Dưới đây là quy trình đảm
-
Sử dụng hệ thống tường lửa
Tường lửa là một thiết bị hoặc phần mềm giúp ngăn chặn truy cập trái phép vào hệ thống mạng của doanh nghiệp. Tường lửa có thể được sử dụng để lọc các gói tin dựa trên địa chỉ IP, cổng, giao thức,...
-
Mã hóa dữ liệu
Mã hóa thông tin (dữ liệu) là quá trình biến đổi dữ liệu thành dạng không thể đọc được bằng mắt thường hoặc các công cụ thông thường. Dữ liệu được mã hóa chỉ có thể được đọc được sau khi được giải mã bằng khóa mã hóa.
-
Back up dữ liệu thường xuyên
Back up dữ liệu là quá trình sao lưu dữ liệu từ hệ thống máy tính sang một thiết bị lưu trữ khác. Việc backup dữ liệu thường xuyên sẽ giúp doanh nghiệp khôi phục dữ liệu trong trường hợp xảy ra mất mát hoặc hỏng hóc dữ liệu.
-
Cài đặt mật khẩu mạnh
Mật khẩu mạnh là mật khẩu có độ dài tối thiểu 8 ký tự, bao gồm chữ cái, số và ký tự đặc biệt. Doanh nghiệp nên khuyến khích nhân viên sử dụng mật khẩu mạnh và thay đổi mật khẩu thường xuyên.
-
Xác thực 2 bước
Xác thực 2 bước là một phương thức xác thực bổ sung yêu cầu người dùng nhập mã xác thực được gửi qua SMS hoặc ứng dụng di động. Xác thực 2 bước giúp tăng cường bảo mật cho tài khoản của doanh nghiệp.
- Đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng nội bộ
Hệ thống mạng nội bộ là mạng máy tính riêng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng nội bộ bằng cách sử dụng các biện pháp như:
-
- Cài đặt các phần mềm diệt virus và tường lửa cho hệ thống mạng nội bộ.
- Hạn chế truy cập vào hệ thống mạng nội bộ từ bên ngoài.
- Phân quyền truy cập cho người dùng theo chức năng.